mirror of https://github.com/OpenIPC/wiki.git
146 lines
3.5 KiB
Markdown
146 lines
3.5 KiB
Markdown
# OpenIPC Wiki
|
|
[Mục lục](../README.md)
|
|
|
|
OpenIPC AIO "Mario"
|
|
-------------------
|
|
|
|
https://store.openipc.org/OpenIPC-AIO-Mario-v1-0-p633320808
|
|
|
|

|
|
|
|
Gỡ bỏ lớp phim bảo vệ ống kính trước khi sử dụng
|
|
|
|

|
|
|
|
|
|
|
|
Vỏ camera Mario với 4 vít M1.2.
|
|
|
|
Các lỗ gắn bên là ren vít M2 x2.
|
|
|
|
Cài đặt ăng-ten cho AIO.
|
|
|
|

|
|
|
|
|
|
|
|
### Chức năng LED
|
|
|
|
Đỏ nhấp nháy Bật nguồn với Pin
|
|
|
|
Đỏ Liên kết có dây
|
|
|
|
Xanh lam nhấp nháy Máy phát RF
|
|
|
|
Xanh lá TBD
|
|
|
|
Kích thước bo mạch 30mmx32mm với 4 lỗ gắn *M2.
|
|
|
|
Tản nhiệt với lỗ gắn 20mmx20mm.
|
|
|
|

|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
### Phần nguồn
|
|
|
|
Nguồn vào:
|
|
|
|
2S-6S
|
|
|
|
Dung lượng BEC hai chiều trên bo mạch:
|
|
|
|
BEC RF trên bo mạch có đầu ra lên đến 3A 5V
|
|
|
|
BEC MSIC trên bo mạch có đầu ra lên đến 2A 5V
|
|
|
|
nhập uboot sử dụng thiết bị uart kết nối với đầu bảng AIO (R0,T0) pad.
|
|
|
|
|
|
### Kết nối cổng gỡ lỗi usb
|
|
|
|
Bật nguồn AIO bằng đầu nối Pin (GH1.25* 6 chân), sau khi đèn LED xanh lam nhấp nháy, cắm cáp usb và kết nối với PC
|
|
|
|
trong Windows:
|
|
|
|
đi tới bảng điều khiển- internet -mạng:
|
|
|
|
tìm Bộ chuyển đổi USB 2.0 sang Ethernet nhanh
|
|
|
|
đặt địa chỉ ipv4 của thẻ này thành 192.168.1.11 mặt nạ: 255.255.255.0
|
|
|
|
áp dụng
|
|
|
|
sau đó mở ssh để kết nối địa chỉ AIO: 192.168.1.10
|
|
|
|
người dùng: root mật khẩu: 12345
|
|
|
|
|
|
### Nâng cấp firmware
|
|
|
|
Có thể cập nhật firmware qua thẻ SD hoặc chỉ cần sử dụng win scp kéo các tệp rootfs và kernel vào /tmp
|
|
|
|
```
|
|
sysupgrade -n -z --kernel=/tmp/uImage.ssc338q --rootfs=/tmp/rootfs.squashfs.ssc338q
|
|
```
|
|
|
|
Bạn có thể [tải xuống](https://github.com/OpenIPC/wiki/blob/master/en/fpv-openipc-aio-ultrasight.md#software) firmware qua liên kết được sử dụng cho các bản cập nhật trực tuyến.
|
|
|
|
|
|
Hoặc chỉ cần sử dụng trình cấu hình - https://github.com/OpenIPC/configurator
|
|
|
|
|
|
### Phần RF
|
|
|
|
Đặc điểm ăng-ten RF
|
|
|
|

|
|
|
|

|
|
|
|
|
|
Ăng-ten mặc định là ANT1 cho 1T1R, ANT0+ANT1 là 2T2R
|
|
|
|
Cài đặt RF được khuyến nghị
|
|
|
|
Công suất RF tối đa 18dbm cho PA trên bo mạch. Cài đặt 0~-25dbm
|
|
|
|
Chỉ số MCS 1,3 (0-7 là 1T1R, 8+ là 2T2R)
|
|
|
|
stbc=1,ldpc=1
|
|
|
|
Tốc độ bit video: 4096 /8192/12688 (mcs 3+)
|
|
|
|
Giữ RF tắt nguồn hoặc power=1 khi kiểm tra trên bàn (khi chỉ kết nối usb)
|
|
|
|
|
|
### Khe cắm SD để ghi camera trên không
|
|
|
|
trên thử nghiệm băng ghế dự bị hoặc gỡ lỗi là vô hiệu hóa chức năng ghi theo mặc định
|
|
|
|
Để bật chức năng ghi, hãy đặt (giá trị ghi) thành true trong majestic.yaml
|
|
|
|
|
|
Tản nhiệt và quạt làm mát trên bo mạch:
|
|
|
|
công suất đầu ra của quạt làm mát lên đến 500mA tối đa
|
|
|
|
tất cả các lỗ gắn tản nhiệt đều là ren vít M2.
|
|
|
|
|
|
### Đầu nối mở rộng**
|
|
|
|

|
|
|
|
|
|
### Cần làm
|
|
|
|
USB chỉ dành cho chế độ gỡ lỗi
|
|
|
|
Nguồn vào giới hạn 5W.
|
|
|
|
|
|
|
|
|